Tóm Tắt Và Nguyên Tắc - Beckman Coulter MicroScan B1016-138 Manuel D'utilisation

Table des Matières

Publicité

Les langues disponibles
  • FR

Les langues disponibles

  • FRANÇAIS, page 16
MicroScan
Hướng dẫn quy trình gram dương, PU-05 nhiều vùng và các panel cũ hơn
B1016-138, B1016-139, B1016-140,
B1016-145, B1016-146, B1016-152,
B1016-160, B1016-161, B1016-164,
B1016-165, B1016-167, B1016-172,
B1016-173, B1016-174
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
Để sử dụng với các Panel định danh sinh vật gram dương khô loại 2 hoặc 3, Panel kết hợp điểm gãy sinh vật gram dương khô
và Panel kết hợp/MIC sinh vật gram dương khô của MicroScan. Các Panel định danh sinh vật gram dương của MicroScan
được thiết kế để sử dụng trong quy trình xác định độ nhạy của chất kháng vi sinh vật và/hoặc định danh ở cấp loài của khuẩn
cầu gram dương hiếu khí sinh trưởng nhanh và khuẩn cầu gram dương không bắt buộc, một số khuẩn cầu gram dương hiếu
khí biệt dưỡng và Listeria monocytogenes. Tham khảo phần Giới hạn của quy trình để biết cách sử dụng với streptococci
biệt dưỡng.
TÓM TẮT VÀ NGUYÊN TẮC
Các xét nghiệm độ nhạy cảm với kháng sinh là các tiểu hình hóa của xét nghiệm độ nhạy cảm pha loãng canh thang đã khử
nước. Nhiều chất kháng vi sinh vật được pha loãng trong canh thang Mueller-Hinton với canxi và magiê hoặc canh thang
Mueller-Hinton có chất bổ sung đến các nồng độ trong phạm vi lâm sàng mong muốn.
thêm natri clorua.
1
Phương pháp sàng lọc phối hợp sử dụng canh thang dextrose phosphate. Xét nghiệm Clindamycin do kích
thích của MicroScan được dùng để xác định độ kháng do kích thích cho staphylococci bằng chất kháng vi sinh vật clindamycin.
Sàng lọc Cefoxitin của MicroScan được dùng để xác định độ nhạy của các loài Staphylococcus với beta-lactam, phân nhóm
penicillin ổn định. Sàng lọc Cefoxitin sử dụng kết quả sau khi ủ 16–20 giờ của một giếng chứa 4 μg/mL cefoxitin và môi trường
sinh trưởng, được dán nhãn CfxS và MIC của oxacillin sau khi ủ 16–20 giờ.
Sau khi cấy truyền và thủy hóa lại bằng huyền phù chuẩn hóa của sinh vật rồi ủ ở 35°C trong 16–20 giờ*, nồng độ ức chế tối
thiểu (MIC) hoặc độ nhạy định tính (Nhạy, Trung gian hoặc Kháng) của sinh vật xét nghiệm được xác định bằng cách quan
sát nồng độ kháng vi sinh vật thấp nhất cho thấy ức chế sự sinh trưởng.
Các xét nghiệm sinh màu và xét nghiệm thông thường tùy chỉnh được dùng để định danh Micrococcaceae, Streptococcaceae
và Listeria monocytogenes. Sinh vật được định danh dựa trên việc nhận biết thay đổi độ pH, sử dụng cơ chất và sự sinh
trưởng khi có chất kháng vi sinh vật sau khi ủ 16–44 giờ ở 35°C.
* Cần ủ các sinh vật/chất kháng vi sinh vật sau đây trong thời gian dài để nhận biết chính xác độ kháng:
24 giờ
24–48 giờ
1. Không cần ủ trong 24 giờ đối với các loài Staphylococcus nếu các panel chứa Giếng sàng lọc Cefoxitin.
Thuốc thử
Cơ chất định danh
Tím tinh thể
Micrococcus Screen
Nitrat
Novobiocin
PNP-β-D-Glucuronide
Indoxyl Phosphatase
Voges-Proskauer
Optochin
Phosphatase
Bile esculin 40%
L-Pyrrolidonyl-β-naphthylamide
Arginin
PNP-β-D-Galactopyranoside
Urê
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
1. Chỉ dùng cho chẩn đoán in vitro.
2. Tuân thủ các kỹ thuật vô trùng và biện pháp phòng ngừa đã thiết lập để ngăn ngừa các mối nguy hiểm vi sinh trong toàn
bộ quy trình. Đặc biệt lưu ý rằng panel đã cấy truyền có chứa sinh vật có khả năng gây bệnh.
3. Vật liệu này chứa các tác nhân truyền nhiễm và phải được thải bỏ theo đúng quy định về rác thải có nguy cơ sinh học.
C29870–AD
Enterococci
Staphylococci
Streptococci
Enterococci
Chữ
viết tắt
CV
MS
NIT
NOV
PGR
IDX
VP
OPT
PHO
BE
PYR
ARG
PGT
URE
2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16,17,18,19,20,21,22
23,24,25,26,27,28,29
Kanamycin sàng lọc phối hợp
1
Oxacillin
Kanamycin sàng lọc phối hợp
Streptomycin sàng lọc phối hợp
Cơ chất định danh
Mannitol
Lactose
Trehalose
Mannose
Natri clorua 6,5%
Sorbitol
Arabinose
Ribose
Inulin
Raffinose
Bacitracin
Pyruvate
Giếng sinh trưởng không có Thymidine
308 of 339
Canh thang oxacillin được bổ sung
1
Chữ
viết tắt
MAN
LAC
TRE
MNS
NACL
SOR
ARA
RBS
INU
RAF
BAC
PRV
TFG

Publicité

Table des Matières
loading

Table des Matières