Beckman Coulter MicroScan B1016-138 Manuel D'utilisation page 312

Table des Matières

Publicité

Les langues disponibles
  • FR

Les langues disponibles

  • FRANÇAIS, page 16
H. Đối với các giếng chứa aminoglycoside (ví dụ: gentamicin) và macrolide (ví dụ: erythromycin), sự sinh trưởng có
thể không cao bằng sự sinh trưởng ở giếng kiểm chuẩn sinh trưởng do môi trường nền không giống nhau. Cần
cẩn trọng khi diễn giải các kết quả này.
I.
Có thể quan sát được "hiệu ứng vệt" trong một số kết hợp thuốc/sinh vật. Vệt của trimethoprim/sulfamethoxazole
(T/S) khi sử dụng Hệ thống thủy hóa lại/cấy truyền RENOK là do nồng độ môi trường cấy truyền tạo ra. Phải đọc
điểm cuối là nồng độ thấp nhất cho thấy các điều kiện sau đây khi được so sánh với giếng sinh trưởng:
a.
Sinh trưởng giảm khoảng 80% (T/S)
b.
Một đốm màu trắng có đường kính nhỏ hơn 2mm hoặc
c.
Một đốm màu trắng trong mờ.
J.
Có thể quan sát thấy giếng hơi mờ với nhóm chất kháng vi sinh vật fluoroquinolone (ví dụ: ciprofloxacin,
norfloxacin, ofloxacin) khi sử dụng phương pháp cấy truyền Prompt và staphylococci, bao gồm cả sinh vật Kiểm
chuẩn chất lượng S. aureus ATCC 29213. KHÔNG được diễn giải kết quả này là sinh trưởng.
K. Nếu một sinh vật không sinh trưởng trong giếng Sinh trưởng không có Thymidine (TFG) thì không được báo cáo
MIC cho T/S.
6. Đọc cơ chất định danh
A. Đọc tất cả cơ chất định danh trên một nền trắng trừ CV, MS, NOV, OPT, NACL và BAC (phải đọc trên nền đen
được chiếu sáng gián tiếp).
B. Ghi kết quả IDX và PHO sau khi ủ 16–20 giờ.
C. Phải ủ các panel có PGT âm tính và có ít hơn 3 cacbohydrat dương tính thêm 24 giờ trước khi đọc và định danh
cuối cùng.
D. Chỉ được thêm thuốc thử vào các panel có 3 cacbohydrat hoặc phản ứng PGT dương tính sau khi ủ 16–20 giờ.
Sau khi ủ 40–44 giờ, hãy thêm thuốc thử bất kể số lượng xét nghiệm dương tính.
E. Trước khi thêm thuốc thử, hãy ghi lại tất cả các phản ứng dương tính.
F.
Thêm thuốc thử như sau:
1) Thêm 1 giọt Kali hydroxit (KOH) 40% và 1 giọt Alpha naphthol 5% vào giếng VP. Đợi ít nhất 20 phút để phản
ứng VP phát triển trước khi đọc.
2) Thêm lần lượt 1 giọt axit Sulfanilic 0,8% và N,N-Dimethyl-alpha-naphthylamine 0,5% vào giếng NIT. Đợi ít nhất
5 phút để phản ứng NIT phát triển trước khi đọc.
3) Thêm 2 giọt thuốc thử Peptidase vào giếng PYR. Đợi 2 phút trước khi đọc.
G. Tham khảo phần KẾT QUẢ để hỗ trợ quá trình diễn giải kết quả sinh hóa.
KẾT QUẢ
1. Kết quả sinh hóa
A. Diễn giải sinh hóa
Giếng
CV
MS
NOV
OPT
NACL
BAC
NIT
PGR
PHO
PGT
IDX
VP
BE
PYR
C29870–AD
2
Thuố ́ ́ c thử ̉ ̉
Thêm 1 giọt Axit sulfanilic 0,8% và 1 giọt
N, N-Dimethyl-alpha-naphthylamine 0,5%. Đợi 5 phút để phản ứng phát triển.
Mọi sắc vàng phải được diễn giải là dương tính.
Sử dụng giếng NOV làm giếng kiểm chuẩn âm
tính.
Thêm 1 giọt KOH 40% và 1 giọt Alpha naphthol 5%. Chờ ít nhất 20 phút để
phản ứng tiến triển.
Thêm 2 giọt thuốc thử Peptidase. Đợi 2 phút để phản ứng phát triển.
312 of 339
Dương tính
Âm tính
Sinh trưởng
Không sinh trưởng
Hồng đến đỏ
Trong suốt (không
màu) có thể Hồng
rất nhạt
Vàng
Trong suốt (không
màu)
Xanh lam đến
Trong suốt (không
Xám/kết tủa
màu) hoặc kết tủa
Trắng
Hồng đến đỏ
Trong suốt (không
màu) đến Nâu, có
thể đục hoặc Hồng
rất nhạt
Nâu đậm đến Đen
Trong suốt (không
màu) đến Nâu nhạt
Đỏ/Cam đến Đỏ
Vàng đến Cam/Đỏ

Publicité

Table des Matières
loading

Table des Matières