Beckman Coulter MicroScan B1016-138 Manuel D'utilisation page 316

Table des Matières

Publicité

Les langues disponibles
  • FR

Les langues disponibles

  • FRANÇAIS, page 16
LƯU Ý: Tiêu chí diễn giải được liệt kê trong nhãn có thể khác với tiêu chí trong Trình quản lý thông tin LabPro do những khác
biệt trong bản phát hành phần mềm và panel.
LƯU Ý: Không phải loại panel nào cũng có chất kháng vi sinh vật được liệt kê trong bảng Điểm gãy diễn giải.
TIÊU CHÍ DIỄN GIẢI SÀNG LỌC CEFOXITIN
Xét nghiệm
Cefoxitin Screen
Sàng lọc Cefoxitin được dùng để xác định độ nhạy của staphylococci với beta-lactam penicillinase ổn định (ví dụ: oxacillin)
bằng cách sử dụng Giếng sàng lọc Cefoxitin (CfxS) và kết quả MIC của oxacillin sau khi ủ 16–20 giờ. Kết quả CfxS và MIC
của oxacillin được đọc riêng sau khi ủ 16–20 giờ, sau đó được xử lý qua phần mềm LabPro hoặc diễn giải thủ công để xác
định diễn giải cuối cùng cho oxacillin. Quy tắc diễn giải được trình bày trong bảng sau:
Kết quả CfxS
≤4 μg/mL Âm tính
> 4 μg/mL Dương tính
Nhận xét: CNS có CfxS ≤4 và MIC của oxacillin ở mức 1 hoặc 2 cho các kết quả mecA khả biến. Thực hiện xét nghiệm mecA
nếu liệu pháp beta-lactam đóng vai trò quan trọng trong chăm sóc bệnh nhân.
Các diễn giải có ký hiệu S* hoặc R* được phần mềm LabPro sử dụng khi kết quả của Sàng lọc Cefoxitin làm thay đổi diễn
giải kết quả MIC của oxacillin. Phần mềm LabPro sẽ gắn cờ chủng phân lập CNS khi CfxS âm tính và MIC của oxacillin là 1
hoặc 2 µg/mL. Tuy nhiên, diễn giải mặc định sẽ là R, trạng thái mecA có thể biến đổi và phải được kiểm tra trước khi những
chủng phân lập này được báo cáo là nhạy oxacillin (chỉ mecA âm tính). Cũng phải tuân thủ các tiêu chí này khi diễn giải kết
quả thủ công. Tuy nhiên, không cần sử dụng dấu hoa thị.
XÉT NGHIỆM CLINDAMYCIN DO KÍCH THÍCH
Xét nghiệm Clindamycin do kích thích được dùng để phát hiện độ kháng clindamycin do kích thích trong staphylococci kháng
hoặc trung gian với erythromycin và nhạy hoặc trung gian với clindamycin. Việc thể hiện độ kháng do gen erm có thể yêu cầu
kích thích bằng erythromycin. Kết quả ICd tương đương với xét nghiệm tiệm cận khoanh giấy kháng sinh vùng D. Tiêu chí
diễn giải được trình bày trong bảng sau:
Xét nghiệm kháng vi sinh vật
Xét nghiệm clindamycin kích
thích – Staphylococci
Khi erythromycin là I hoặc R, clindamycin là S hoặc I và xét nghiệm ICd dương tính, phải báo cáo clindamycin là kháng.
KANAMYCIN, STREPTOMYCIN VÀ GENTAMICIN SÀNG LỌC PHỐI HỢP
Trong điều trị enterococcal endocarditis, nếu chỉ sử dụng kết quả của penicillin hoặc ampicillin sẽ thường dẫn đến thất bại
trong điều trị. Khi enterococci nhạy in vitro với kanamycin, streptomycin hoặc gentamicin ở mức cao, việc thêm chất kháng vi
sinh vật này vào penicillin hoặc ampicillin được gọi là hiệp đồng và tương quan lâm sàng với tỷ lệ chữa khỏi được cải thiện.
Theo tài liệu M07-A10 của CLSI, phương pháp được khuyến nghị để nhận biết độ kháng aminoglycoside mức cao (HLAR)
đối với pha loãng vi lượng canh thang được thực hiện như sau.
Kháng sinh
Gentamicin
Streptomycin
1. Kết quả tương đương đã được chứng minh trong xét nghiệm giới hạn với canh thang dextrose phosphate.
Hiệu quả của Kanamycin, Gentamicin và Streptomycin sàng lọc phối hợp trên các Panel của MicroScan được so sánh với
phương pháp tham chiếu canh thang vi lượng do CLSI khuyến nghị. Nếu có dấu hiệu đục, phải coi đó là sinh trưởng hoặc
phải ủ lại để xác nhận kết quả. Kết quả đạt được với Gentamicin phối hợp sau khi ủ 18 giờ tương đương với kết quả đạt
được sau khi ủ 24 giờ bằng phương pháp tham chiếu. Cách tốt nhất để nhận biết độ kháng với Streptomycin sàng lọc phối
hợp là ủ các Panel của MicroScan trong 24 đến 48 giờ. Cách tốt nhất để nhận biết độ kháng với Kanamycin sàng lọc phối
hợp là ủ các Panel của MicroScan trong 24 giờ.
C29870–AD
MIC của Oxacillin
≤0,25
0,5
1 hoặc 2
>2
≤0,25
0,5
1 hoặc 2
>2
Trung bình
BHI
1
BHI
1
Âm tính
≤4
Diễn giải oxacillin cuối cùng
S. aureus hoặc
S. lugdunensis
S
S
S
R
R*
R*
R*
R
Âm tính
≤4/0,5 µg/mL
24 giờ
24–48 giờ
316 of 339
Dương tính
>4
CNS khác
S
S*
R Kiểm tra mecA (xem
nhận xét)
R
R*
R
R
R
Dương tính
>4/0,5 μg/mL
Nồng độ
500 μg/mL
1.000 μg/mL
34,35

Publicité

Table des Matières
loading

Table des Matières