Beckman Coulter MicroScan B1016-138 Manuel D'utilisation page 318

Table des Matières

Publicité

Les langues disponibles
  • FR

Les langues disponibles

  • FRANÇAIS, page 16
Sinh vật
Enterococci
E. faecium
L. monocytogenes
Staphylococci
Âm tính với Coagulase
Staphylococci
Âm tính với Coagulase
Kháng Methicillin
Staphylococci
Kháng Methicillin
S. saprophyticus
S. agalactiae
(Nhóm B)
Nhóm S. bovis
S. haemolyticus
1. Khi LabPro không chặn tính năng in, cần ẩn kết quả theo cách thủ công. Vui lòng tham khảo LabPro Operator's Guide (Hướng dẫn dành cho người
vận hành LabPro) để biết các hướng dẫn.
2. Chỉ đối với tỉ lệ pha loãng tại điểm gãy.
3. Giới hạn chỉ áp dụng khi sử dụng các panel không có mức pha loãng theo tỉ lệ 16 μg/mL.
11. Có thể phân biệt E. faecium kháng Vancomycin với E. gallinarum bằng cách kiểm tra tính di động và khả năng tạo ra
sắc tố (tham khảo Additional Test Table (Bảng xét nghiệm bổ sung) trong Microbiologics Manual (Hướng dẫn vi sinh)).
12. Phạm vi QC cho một số chất kháng vi sinh vật không tương đồng với Phạm vi kiểm soát chất lượng được chấp nhận
của CLSI liệt kê trong Tài liệu của CLSI. Tham khảo bảng Kiểm soát chất lượng để biết thông tin cụ thể.
13. Hệ thống Prompt cho thấy các mức MIC tăng với các fluoroquinolone (như ciprofloxacin), lincosamide (như clindamycin)
và macrolide (như erythromycin) với staphylococci khi so sánh với Phương pháp tham chiếu. Nồng độ môi trường cấy
truyền vô cùng quan trọng với các kết hợp sinh vật kháng vi sinh vật này. Nếu Hệ thống Prompt cho kết quả Trung gian
hoặc Kháng, phải sử dụng một phương pháp xác định độ nhạy thay thế (ví dụ: phương pháp độ đục bằng cách sử dụng
định dạng không có điểm gãy) trước khi báo cáo kết quả.
14. Các xét nghiệm pha loãng thạch và canh thang có thể không phát hiện chính xác độ kháng penicillin và ampicillin với
β-lactamase tạo ra các chủng enterococci.
15. Khả năng phát hiện độ kháng meropenem trong L. monocytogenes của các Panel định danh sinh vật gram dương khô
của MicroScan còn chưa rõ vì không có các chủng kháng vào thời điểm xét nghiệm so sánh.
16. Khả năng phát hiện độ kháng linezolid và ceftaroline của các Panel định danh sinh vật gram dương khô của MicroScan
còn chưa rõ vì không có các chủng kháng vào thời điểm xét nghiệm so sánh.
17. Cần phân loài các chủng Enterococcus vì Synercid không hoạt động với E. faecalis.
18. Các kết quả thu được với S. saprophyticus và mupirocin trên thiết bị autoSCAN-4 và WalkAway cho thấy các MIC sai
khác khi so sánh với phương pháp đọc panel thủ công. Cần phải đọc các panel thủ công để thu được kết quả MIC cho
các chủng phân lập này.
19. Khả năng phát hiện các chủng S. aureus kháng vancomycin VRSA của các Panel định danh sinh vật gram dương khô
MicroScan được xác định tại thời điểm thực hiện xét nghiệm so sánh. Khả năng phát hiện các chủng S. aureus khác
C29870–AD
Nếu thuốc rất quan
trọng trong việc chăm
sóc bệnh nhân thì phải
sử dụng một phương
pháp thay thế
Meropenem
2
Thuốc sẽ không được báo cáo
Arbekacin
Azithromycin
Ceftaroline
Clarithromycin
Imipenem
Arbekacin
Azithromycin
Ceftaroline
Clarithromycin
Ertapenem
Erythromycin
Meropenem
Trimethoprim/Sulfamethoxazole
Teicoplanin (Chỉ EUCAST)
Ertapenem
Piperacillin/Tazobactam
Mupirocin
Amikacin
Kanamycin
Tobramycin
Cefotaxime (Chỉ EUCAST)
Teicoplanin
3
(Chỉ CLSI)
318 of 339
1

Publicité

Table des Matières
loading

Table des Matières