Télécharger Imprimer la page

Beckman Coulter MicroScan Manuel D'utilisation page 137

Publicité

Les langues disponibles
  • FR

Les langues disponibles

  • FRANÇAIS, page 8
Giếng
Thuố ́ ́ c thử ̉ ̉
IDX
AGL2
Thêm 1 giọt NaOH 0,05 N. Đọc kết quả sau ít nhất
BDF
5 giây nhưng không được quá 5 phút. So sánh với
AGAL
giếng kiểm chuẩn NPC.
NAG
CELL
NGAL
1. Màu dương tính có thể không xuất hiện trong toàn bộ giếng.
2. Một số nấm men có thể bắt màu hồng. Phải coi đây là phản ứng dương tính.
NGUYÊN LÝ CỦA CÁC PHẢN ỨNG ĐỊNH DANH
Cơ chất axit amin β-naphthylamide (HPR, ILE, PRO, TYR, GLY, GGLY, GLAR, GLPR, AARG, LYAL, ALA, STY, HIS) – Khi
cơ chất được thủy phân bằng enzym phù hợp (thường là một axit amin arylamidase), β-naphthylamine sẽ được giải phóng.
Nhận biết β-naphthylamine bằng cách thêm p-dimethylaminocinnamaldehyde (trong thuố c thử Peptidase) để tạo ra một phức
chất màu hồng đến tía.
GHI CHÚ: Enzym có khả năng tách axit amin β-naphthylamide là axit amin arylamidase. Thuật ngữ "aminopeptidase"
thường được sử dụng như từ đồng nghĩa của arylamidase nhưng thực chất lại đại diện cho enzym có mức đặc hiệu khác
(aminopeptidase tách axit amin đầu N khỏi peptide). Arylamidase và aminopeptidase có thể thủy phân cùng một cơ chất
axit amin β-naphthylamide. Do đó, panel không nhất thiết phải đo các enzym khác nhau và duy nhất. Một arylamidase có
thể thủy phân nhiều axit amin β-naphthylamide.
Hyđrat-cacbon (SUC1, SUC2, TRE) – Việc sử dụng sucrose và trehalose làm cho độ pH giảm khiến chlorophenol đỏ đổi
màu từ tía sang vàng. Các phản ứng hyđrat-cacbon này là chọn lọc và có thể không tuân theo các phản ứng thông thường.
Cơ chất Nitrophenyl (AGL1, BGL, BGAL, AGL2, BDF, AGAL, NAG, CELL, NGAL) – Nếu xuất hiện enzym phù hợp, cơ
chất bị tách ra, giải phóng ortho-nitrophenol hoặc para-nitrophenol. Ở độ pH kiềm, các hợp chất này có màu vàng. Nếu phản
ứng xuất hiện trong môi trường pH axit thì phải thêm NaOH sau khi ủ để có thể đọc kết quả. Các giếng này có thể không có
màu hoặc màu vàng nhạt trước khi thêm natri hiđroxit.
Indoxyl Phosphatase (IDX) – Tách Indoxyl phosphate bằng phosphatase để giải phóng indoxyl. Indoxyl kết hợp với ôxy để
tạo thành màu lam chàm. Đó là một chất kết tủa màu lam hoặc lam-xám không hòa tan.
Urê (URE) – Enzym xúc tác thủy phân urê thành amoniac và carbon dioxide. Amoniac (dưới dạng ammonium carbonate) làm
tăng độ pH được nhận biết bằng phenol đỏ đổi màu từ vàng sang đỏ.
ĐỊNH DANH SINH VẬT
Sổ mã hóa kiểu sinh học nấm men nhanh của MicroScan được dùng để định danh các sinh vật xét nghiệm chưa xác định. Sổ
mã hóa này được tạo từ cơ sở dữ liệu của MicroScan cho các xét nghiệm được đưa vào panel định danh. Sổ mã hóa nấm
men được dựa trên phân tích bằng máy tính của 27 xét nghiệm trên Panel định danh nhanh nấm men. Kết quả xét nghiệm
được chuyển đổi thành số kiểu sinh học gồm 9 chữ số. Sổ mã hóa sử dụng số kiểu sinh học để liệt kê định danh loài và tổng
xác suất định danh tương đối. Tất cả khả năng định danh được in theo thứ tự giảm dần, bắt đầu từ xác suất cao nhất. Tổng
xác suất lên tới 99,9%.
Nếu có một số kiểu sinh học không tìm thấy trong sổ mã hóa, trước tiên, phải nghi ngờ đã xảy ra lỗi quy trình. Ví dụ: lỗi
thêm số kiểu sinh học hoặc ghi lại phản ứng không chính xác. Nếu số kiểu sinh học là đúng thì có khả năng cần kiểm tra
dấu hiệu nuôi cấy hỗn hợp và phải xét nghiệm lại sinh vật, đặc biệt chú ý đến việc sử dụng huyền phù tế bào đủ độ đục. Nếu
xét nghiệm lại vẫn cho kết quả như vậy, hãy tham vấn Dịch vụ Biotype Lookup (Tra cứu kiểu sinh học) trên trang web của
Beckman Coulter hoặc liên hệ với nhà phân phối tại địa phương.
GIỚI HẠN CỦA QUY TRÌNH
1. Panel định danh nhanh nấm men được thiết kế để định danh nấm men hoặc các sinh vật giống nấm men (ví dụ:
Prototheca). Phải cẩn trọng với các sinh vật tạo ra quá nhiều sợi nấm.
2. Nếu một số kiểu sinh học cụ thể có nhiều định danh loài, thì có thể cần xét nghiệm bổ sung. Quy trình định danh nấm
men và sinh vật giống nấm men được chấp nhận bao gồm hình thái khuẩn lạc, sự sinh trưởng ở nhiệt độ gia tăng, việc
hình thành sắc tố và màu trên thạch phenoloxidase. Hình thái soi trên kính hiển vi trên một môi trường được thiết kế để
suy ra hình thái thông thường cũng có thể hỗ trợ định danh các sinh vật này. Tham khảo quy trình tham chiếu phù hợp
về nấm.
5,6,7,8,9,10,11,12,13
3. Kết quả sinh màu khác nhau có thể xảy ra do hệ thống cấy truyền non hoặc già. Phải so sánh từng môi trường cấy
truyền với độ đục chuẩn để đạt được nồng độ môi trường cấy truyền chính xác cho hiệu quả xét nghiệm tối ưu.
KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Phải kiểm tra khả năng chấp nhận của Cơ chất định danh bằng cách xét nghiệm các sinh vật có phản ứng đã biết. Kết quả
của từng phản ứng cho sinh vật kiểm chuẩn được MicroScan khuyến nghị có trong Bảng kiểm soát chất lượng trong hướng
dẫn này.
C29879–AB
Dương tính
Mọi sắc Lam
Mọi sắc Vàng
2
137 of 141
Âm tính
Trong
Trong

Publicité

loading