Télécharger Imprimer la page

Beckman Coulter MicroScan Manuel D'utilisation page 135

Publicité

Les langues disponibles
  • FR

Les langues disponibles

  • FRANÇAIS, page 8
Sinh vật kiểm soát chất lượng:
Candida albicans ATCC 66027
Candida kefyr ATCC 66028
Candida tropicalis ATCC 66029
Cryptococcus albidus ATCC 66030
Cryptococcus neoformans ATCC 66031
Candida glabrata ATCC 66032
Cryptococcus uniguttulatus ATCC 66033
QUY TRÌNH
Chuẩn bị Panel
1. Lấy panel cần sử dụng ra khỏi nơi bảo quản. Không được sử dụng các panel nếu không có gói hút ẩm, gói hút ẩm
bị vỡ hoặc bao bì của panel không nguyên vẹn (không kín, bị thủng hoặc rách).
2. Cắt mở túi và lấy panel ra. Lấy panel ngay ra khỏi túi giấy bạc. Để các panel về nhiệt độ phòng trước khi thủy hóa lại.
Có thể xếp chồng các panel với điều kiện đặt một Khay phủ sạch lên trên.
Chuẩn bị môi trường cấy truyền
1. Cấy truyền Panel định danh nhanh nấm men bằng sinh vật sinh trưởng tốt. Có thể sử dụng các khuẩn lạc từ đĩa thạch
Sabouraud Dextrose phân lập chính nếu nhận thấy độ sinh trưởng vừa đủ. Nếu cần, hãy nuôi cấy bậc hai nấm men
phân lập trên đĩa thạch Sabouraud Dextrose và ủ cho đến khi nhận thấy sinh trưởng đủ. Nên ủ trong 48 giờ ở nhiệt độ
30°C hoặc 48 đến 72 giờ ở nhiệt độ 25°C (nhiệt độ phòng).
GHI CHÚ: Chỉ ủ các panel nuôi cấy trên 48 giờ ở 30°C nếu cần ủ thêm để đạt được sự sinh trưởng phù hợp.
2. Dùng tăm bông hoặc que cấy đầu tròn vô khuẩn để lấy sinh vật sinh trưởng từ đĩa thạch và tạo nhũ tương trong 3 mL
Nước cấy truyền (nước khử ion đã hấp tiệt trùng trong ống 13 x 84 mm hoặc 13 x 100 mm). Phải so sánh từng huyền
phù và huyền phù phải tương đương với Độ đục chuẩn nấm men của MicroScan. Phải so sánh huyền phù môi trường
cấy truyền xét nghiệm với Độ đục chuẩn nấm men bằng nguồn sáng phù hợp bằng cách so sánh các ống với một thẻ
màu trắng có các đường kẻ đen tương phản.
GHI CHÚ: Hãy thận trọng để đảm bảo rằng sinh vật không bị dính môi trường thạch.
3. Lắc hoặc trộn huyền phù cho đến khi đồng nhất. Một số chủng nấm men khó phân tán trong nước. Nếu huyền phù
không đồng nhất sau khi lắc, hãy để yên huyền phù trong 10–15 phút rồi lắc lại. Nếu huyền phù vẫn vón cục, hãy để
các cục vón lắng xuống đáy ống và sử dụng phần dịch nổi để cấy truyền panel nấm men. Độ đục của phần dịch nổi
phải khớp với Độ đục chuẩn nấm men của MicroScan. Nếu không, hãy truyền thêm sinh vật sinh trưởng vào Nước cấy
truyền và lặp lại quy trình trên.
GHI CHÚ: KHÔNG hút các tế bào vón cục vào panel nấm men.
Cấy truyền Panel
1. Dán nhãn panel bằng số mẫu xét nghiệm.
2. Thêm 50 μL huyền phù nấm men vào từng giếng chứa cơ chất và hai giếng kiểm chuẩn BNAC và NPC. Không nên sử
dụng pipet Pasteur để cấy truyền.
‑ ‑ ‑
Bảng 1
1, Cơ chất
Cơ chất
Hydroxyproline-β-Naphthylamide
L-Isoleucine-β-Naphthylamide
L-Proline-β-Naphthylamide
L-Tyrosine-β-Naphthylamide
Glycine β-Naphthylamide
Glycylglycine-β-Naphthylamide
Glycyl-L-Arginine-4-Methoxy-β-Naphthylamide
Glycyl-L-Proline-4-Methoxy-β-Naphthylamide
L-Arginyl-L-Arginine-β-Naphthylamide
L-Lysyl-L-Alanine-4-Methoxy-β-Naphthylamide
L-Alanine-4-Methoxy-β-Naphthylamide
L-Seryl-L-Tyrosine-β-Naphthylamide
Urê
3-Indoxyl Phosphate
1. Sử dụng công thức khác nhau của cùng một Cơ chất.
*
Bảo tàng giống chuẩn Hoa Kỳ (American Type Culture Collection), Manassas, VA USA
C29879–AB
*
Chữ
Cơ chất
viết tắt
HPR
L-Histidine-β-Naphthylamide
ILE
Sucrose
PRO
Sucrose
TYR
Trehalose
GLY
p-Nitrophenyl-α-D-Glucopyranoside
GGLY
p-Nitrophenyl-α-D-Glucopyranoside
GLAR
p-Nitrophenyl-β-D-Glucopyranoside
GLPR
o-Nitrophenyl-β-D-Galactopyranoside
AARG
p-Nitrophenyl-β-D-Fucopyranoside
LYAL
p-Nitrophenyl-α-D-Galactopyranoside
ALA
p-Nitrophenyl-N-Acetyl-β-D-Glucosamine
STY
p-Nitrophenyl-β-D-Cellobiose
URE
p-Nitrophenyl-N-Acetyl-β-D-Galactosaminide
IDX
135 of 141
Chữ
viết tắt
HIS
SUC1
1
SUC2
TRE
AGL1
1
AGL2
BGL
BGAL
BDF
AGAL
NAG
CELL
NGAL

Publicité

loading