Bosch GDS 250-LI Professional Notice Originale page 48

Visseuse à chocs/boulonneuse sans-fil
Masquer les pouces Voir aussi pour GDS 250-LI Professional:
Table des Matières

Publicité

Les langues disponibles
  • FR

Les langues disponibles

  • FRANÇAIS, page 12
48 | Tiếng Việt
Nhấn nhẹ trên công tắc Tắt/Mở (8) sẽ kích hoạt số
vòng quay thấp. Tăng lực nhấn lên công tắc làm
tăng tốc độ quay.
Hướng Dẫn Sử Dụng
Chỉ đặt dụng cụ điện đã tắt lên đai ốc/vít.
u
Dụng cụ đang quay có thể bị tuột ra.
Momen xoắn tùy thuộc vào khoảng thời gian va
đập. Momen xoắn đạt mức tối đa được tạo nên từ
tổng momen xoắn riêng biệt được hoàn thành qua
sự va đập. Mô men xoắn tối đa đạt được sau
khoảng thời gian đập 6–10 giấy. Sau khoảng thời
gian này, lực siết chặt chỉ tăng thêm ở mức tối
thiểu.
Khoảng thời gian đập được xác định cho từng lực
siết riêng lẻ cần có. Để biết lực siết thực tế đạt
được, luôn luôn kiểm tra bằng một cờ-lê sử dụng
lực xoắn.
Vặn vít với điểm tựa cứng, có lò xo hoặc mềm
Nếu mô-men xoắn đạt được theo trình tự va đập
được đo và được truyền tới biểu đồ, bạn sẽ thấy
đường cong biến thiên của lực xoắn. Chiều cao của
đường cong tương ứng với lực xoắn tối đa có thể
đạt được, và đường đi xuống thể hiện khoảng thời
gian trong đó động thái này hoàn thành.
Đường biến thiên của lực xoắn dựa trên các yếu tố
sau:
– Tính chất bền của vít/đai ốc
Giá trị tiêu chuẩn cho mô-men xoắn siết vít
Thông số theo Nm, được tính từ tiết diện kéo căng; Tận dụng giới hạn rão 90 % (ở hệ số ma sát μ
Luôn luôn kiểm tra lực siết vặn lại bằng máy vặn dùng lực xoắn như là một biện pháp kiểm soát.
Thuộc tính Chủng
loại theo tiêu chuẩn
Đức DIN 267
M6
M8
M10
M12
M14
M16
M18
M20
Mách nước
Trước khi bắt một vít lớn, dài hơn bình thường vào
vật liệu cứng, nên khoan trước một lỗ mồi có cùng
đường kính răng vít vào sâu vào khoảng 2/3 của
chiều dài vít.
Lưu ý: Lưu ý không để các mảnh nhỏ kim loại lọt
vào trong dụng cụ điện.
Sau một thời gian làm việc dài với tốc độ vòng quay
thấp, bạn cần cho dụng cụ điện quay không tải với
tốc độ tối đa trong khoảng 3 phút để làm mát.
1 609 92A 4C1 | (11.10.2018)
Vít/Bu-loong tiêu chuẩn
3.6
4.6
5.6
2.71
3.61
4.52
6.57
8.7
11
13
17.5
22
22.6
30
37.6
36
48
60
55
73
92
81
110
135
115
155
190
– Loại đệm trợ lực (vòng lót, đệm lò xo, vòng đệm
kín)
– Tính chất bền của vật liệu được bắt ghép bằng
vít/bu-loong
– Tình trạng bôi trơn tại nơi bắt vít/bu-loong
Các trường hợp ứng dụng có kết quả theo tương
ứng như sau:
– Điểm tựa cứng được sử dụng tại các mối bắt vít
kim loại trên kim loại khi sử dụng các vòng đệm.
Sau thời gian đập tương đối ngắn, lực xoắn tối
đa hoàn thành (đặt tính của đường cong đi
xuống). Không cần phải có khoảng thời gian đập
dài vì làm thế chỉ làm cho máy bị hỏng.
– Điểm tựa có lò xo được sử dụng tại các mối bắt
vít kim loại trên kim loại, tuy nhiên là khi sử dụng
các vòng lò xo, đệm lò xo, chốt ren hoặc vít/đai
ốc với điểm tựa hình côn cũng như khi sử dụng
các phần kéo dài.
– Điểm tựa mềm được sử dụng tại các mối bắt vít
kim loại trên gỗ, hoặc khi sử dụng các đĩa sợi
hoặc đĩa chì làm đệm.
Đối với điểm tựa có đệm lò xo chịu tải cũng như
điểm tựa mềm, lực siết chặt tối đa thấp hơn điểm
tựa cứng. Cũng như thế, đương nhiên là cần có
khoảng thời gian đập dài hơn.
Bu-loong có sức bền cao
5.8
6.8
8.8
6.02
7,22
9.7
14.6
17.5
23
29
35
47
50
60
80
79
95
130
122
147
196
180
215
290
255
305
410
Lưu ý để bảo quản pin tối ưu
Bảo vệ pin tránh ẩm ướt và nước.
Chỉ bảo quản pin trong tầm nhiệt độ nằm giữa –20
°C và 50. Không để pin trong ô tô vào mùa hè.
Sự giảm sút đáng kể thời gian hoạt động sau khi
nạp điện chỉ rõ rằng pin hợp khối đã hết công dụng
và phải được thay.
Qui trình hoạt động được chia ra làm hai giai đoạn.
 = 0,12).
tot
10.9
12.9
13.6
16.2
33
39
65
78
113
135
180
215
275
330
405
485
580
690
Bosch Power Tools

Publicité

Table des Matières
loading

Table des Matières