Global Water PressureWave Série Manuel D'installation Et D'utilisation page 60

Table des Matières

Publicité

Les langues disponibles
  • FR

Les langues disponibles

  • FRANÇAIS, page 15
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT VÀ VẬN HÀNH
VI
VIỆC LẮP ĐẶT PHẢI TUÂN THỦ CÁC QUY ĐỊNH CỦA NHÀ
NƯỚC VÀ ĐỊA PHƯƠNG VỀ HỆ THỐNG ỐNG NƯỚC
THẬN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO
⚠ THẬN TRỌNG: Để tránh thương tích cá nhân, đảm bảo xả
hết áp suất nước khỏi hệ thống áp suất trước khi thực hiện
công việc. Đảm bảo bơm được ngắt và / hoặc cách điện.
⚠ CẢNH BÁO: Chúng tôi thực sự khuyên bạn nên bảo vệ hệ
thống bằng van xả áp thích hợp được đặt ở mức hoặc dưới
mức áp suất tối đa của bình chứa. Không lắp đặt van xả có
thể dẫn đến nổ bình chứa trong trường hợp hỏng hóc hệ
thống hoặc quá áp, dẫn đến thiệt hại về tài sản, thương tích
cá nhân nghiêm trọng hoặc tử vong.
⚠ CẢNH BÁO: Nếu bình áp suất rò rỉ hoặc có dấu hiệu bị ăn
mòn hoặc hỏng hóc, không được sử dụng.
Điều chỉnh áp suất nạp trước
Cần có áp suất nạp trước đúng để bình chứa hoạt động đúng
cách.
1. Đối với bình chứa được lắp đặt bơm được điều khiển bằng
rơle áp suất với áp suất vi sai được đặt tối đa 2 barơ (30
psi), áp suất nạp trước phải được đặt thành 0,2 barơ (2 psi)
dưới áp suất đóng.
2. Đối với bình chứa được lắp đặt bơm được điều khiển bởi
rơle áp suất có độ chênh áp suất lớn hơn 1,4 barơ (20psi),
điều khiển điện tử hoặc điều khiển vận tốc biến tốc, áp suất
nạp trước phải được đặt thành 65% của áp suất hệ thống
ngắt mạch hoặc áp suất hệ thống tối đa.
3. Đối với bình chứa được lắp đặt trên áp suất chính, áp suất
nạp trước của bình chứa phải được đặt bằng với áp suất
chính. Đối với áp suất chính vượt quá 6 barơ (88 psi), phải
lắp đặt bộ điều chỉnh áp suất phù hợp.
Để vận hành đúng, bình chứa áp suất phải được nạp trước
như sau:
1. Tắt bơm, tháo bình chứa khỏi hệ thống và tháo sạch nước
trong bình để tránh áp suất nước ảnh hưởng đến chỉ báo
áp suất nạp trước.
2. Sử dụng một đồng hồ áp lực phù hợp, kiểm tra áp suất trước
nạp của bồn.
3. Xả hoặc nạp không khí nếu cần để điều chỉnh áp suất nạp
trước được yêu cầu.
4. Thay gioăng làm kín và đầu bịt của van khí bảo vệ có nhãn
Fig. 1-7
Bình chứa
Đồng hồ đo áp
Bơm
Fig. 7
A ⚠
Ống hút có kích thước cho vận tốc tối đa 1,8 m/giây(6 ft/giây)
B ⚠
LƯU Ý: Tất cả các bình chứa đều phải có áp suất nạp trước bằng nhau
1
3
8
Fig. 5
Van cao áp
Bộ cảm biến / cảm biến dòng / Rơ le
áp suất
Ống dẫn
1
4
10
6
9
3
www.globalwatersolutions.com
mác nếu được cung cấp. Điều này sẽ giúp quý vị xác định
xem liệu van đã bị sửa lần nào chưa trong trường hợp
những lần sau phải gọi dịch vụ.
5. Sau khi đặt đúng áp suất nạp trước, không cần kiểm tra nạp
khí thường xuyên.
Đừng kiểm tra khí sau khi lắp đặt.
⚠ THẬN TRỌNG: Đừng bao giờ để áp suất bình vượt quá và
chỉ để áp suất trước cho bình chỉ bằng mức không khí nhiệt
độ của môi trường xung quanh!
Nếu bình được nạp trước với áp suất quá 4 ba rơ (58 psi):
1. Hãy điều chỉnh mức áp suất trước nạp cuả bình về mức 4
barơ (58 psi).
2. Lắp bình vào hệ thống.
3. Cho nước vào hệ thống để cân bằng hệ thống với áp suất
trước nạp ở mức 4 barơ (58 psi).
4. Tăng áp suất trước nạp lên từng bước tối đa 3 barơ (44 psi)
và sau đó điều chỉnh áp suất của hệ thống tới mức áp suất
trước nạp mới bằng cách đổ nước vào hệ thống.
5. Lặp lại bước 3 và 4 cho đến khi đạt được mức trước nạp
theo yêu cầu.
Tháo nước trong bình ra khi áp suất nạp lúc đầu vượt quá
4 barơ (58 psi):
1. Đảm bảo rằng phải có một ít nước trong bồn.
2. Tách bồn ra khỏi hệ thống (đóng van khóa).
3. Phải đảm bảo rằng không cho thêm bất cứ lượng nước nào
vào bồn (tắt máy bơm và / hoặc bất cứ nguồn cấp nước
nào khác).
4. Xả khí ra khỏi bồn cho đến khi áp suất khí / bồn còn 3 barơ
(44 psi)
5. Mở van xả và sau đó là mở van khóa để xả nước vào bình.
⚠ THẬN TRỌNG: Phải đảm bảo rằng áp suất của hệ thống
không bao giờ thấp hơn 4 barơ (58 psi), dưới mức trước
nạp. Nếu cần giữ áp suất của hệ thống ở mức thấp hơn, cần
tách riêng bồn hoặc thoát rỗng bồn như đã mô tả trên đây.
Về phần thông tin Bảo hành của Công ty TNHH GWS, vui lòng
xem phần bảo hành bắt đầu từ trang 66.
Về phần Tuyên bố Tuân thủ các tiêu chuẩn của CE, vui lòng
xem trang 72 và 73.
Khớp nối mềm
Lưu lượng nước
Từ bơm
Vào hệ thống
4
10
8
8
Fig. 6
B
4
5
A
Fig. 7
61

Publicité

Table des Matières
loading

Table des Matières