Bosch 0 607 595 100 Notice Originale page 206

Scie sauteuse pneumatique
Table des Matières

Publicité

Les langues disponibles
  • FR

Les langues disponibles

  • FRANÇAIS, page 18
OBJ_BUCH-2097-002.book Page 206 Friday, December 9, 2016 3:00 PM
206 | Tiếng Việt
Mô Tả Sản Phẩm và Đặc Tính
Kỹ Thuật
Đọc kỹ mọi cảnh báo an toàn và mọi
hướng dẫn. Không tuân thủ mọi cảnh
báo và hướng dẫn được liệt kê dưới đây
có thể bị điện giựt, gây cháy và/hay bị
thương tật nghiêm trọng.
Xin vui lòng mở trang gấp có hình minh họa dụng cụ
nén khí và để mở nguyên như vậy trong khi đọc các
hướng dẫn sử dụng này.
Dành Sử Dụng Cho
Dụng cụ khí nén được thiết kế để cắt các chất dẻo
bọt, chất gôm bọt và các vật liệu tương tự.
Biểu trưng của sản phẩm
Sự đánh số các biểu trưng của sản phẩm là để tham
khảo hình minh họa của dụng cụ nén khí trên trang
hình ảnh.
1 Vòi nối hai đầu
2 Công tắc Tắt/Mở (cần bẩy)
3 Bộ phận cố định chiều lưỡi cưa*
4 Đế dĩa
5 Lưỡi cưa đôi*
6 Vít tán vặn khía
7 Nắp chụp
8 Vít
9 Vít căng chân đế
10 Đầu nối đường dẫn hơi vào
11 kẹp đàn hồi vòng
12 Vòi cung cấp hơi
*Phụ tùng được trình bày hay mô tả không phải là một
phần của tiêu chuẩn hàng hóa được giao kèm theo sản
phẩm. Bạn có thể tham khảo tổng thể các loại phụ tùng,
phụ kiện trong chương trình phụ tùng của chúng tôi.
Thông tin về Tiếng ồn/Độ rung
Tiêu chuẩn âm thanh đo được xác định phù hợp với
Qui chuẩn EN ISO 15744.
Mức áp suất âm thanh định mức A của dụng cụ khí
nén thường là 75 dB(A). Hệ số bất định K=1,0 dB.
Mức ồn khi hoạt động có thể vượt quá 80 dB(A).
Hãy đeo thiết bị bảo vệ tai!
Tổng giá trị độ rung a
(tổng ba trục véc-tơ) và tính
h
không ổn định K được xác định dựa theo EN 28927:
2
2
a
< 2,5 m/s
, K=1,5 m/s
.
h
Độ rung ghi trong những hướng dẫn này được đo phù
hợp với một trong những qui trình đo theo tiêu chuẩn
EN ISO 11148 và có thể được sử dụng để so sánh
với các động cơ khí nén. Nó cũng thích hợp cho việc
đánh giá tạm thời áp lực rung.
Độ rung này đại diện cho những ứng dụng chính của
động cơ khí nén. Tuy nhiên nếu động cơ khí nén
1 609 92A 37X | (9.12.16)
được dùng cho các ứng dụng khác, với những phụ
tùng khác, hoặc bảo trì kém thì độ rung cũng có thể
thay đổi. Điều này có thể làm tăng áp lực rung trong
toàn bộ thời gian làm việc một cách rõ ràng.
Để đánh giá chính xác áp lực rung cần phải tính toán
những lần động cơ khí nén tắt hay bật nhưng không
thực sự hoạt động. Điều này có thể làm giảm áp lực
rung trong toàn bộ thời gian làm việc một cách rõ
ràng.
Thiết lập các biện pháp an toàn bổ sung để bảo vệ
nhân viên vận hành trước ảnh hưởng do rung, ví dụ
như: Bảo trì động cơ khí nén và các phụ tùng thay
thế, giữ ấm tay, thiết lập các qui trình làm việc.
Thông số kỹ thuật
Máy Cưa Xọc khí nén
Mã số máy
Công suất ra
Tần suất nhịp chạy không tải
spm
Nhịp chạy
mm
Công suất cắt, tối đa
mm
Áp suất làm việc tối đa đối với
bar
dụng cụ
Kích cỡ ren của vòi nối
Đường kính trong vòi ống
mm
Sự tiêu thụ hơi khi không tải
cfm
Trọng lượng theo Qui trình
EPTA-Procedure 01:2014
(chuẩn EPTA 01:2014)
Công Bố Sự Đáp Ứng Các Tiêu
Chuẩn
Chúng tôi công bố hoàn toàn chịu trách nhiệm đối
với sản phẩm được xác định rõ dựa theo "Thông số
kỹ thuật" đáp ứng các tiêu chuẩn hay các văn kiện
tiêu chuẩn hóa sau đây: EN ISO 11148 căn cứ theo
các điều khoản hướng dẫn 2006/42/EC.
Hồ sơ kỹ thuật (2006/42/EC) tại:
Robert Bosch Power Tools GmbH, PT/ECS,
70538 Stuttgart, GERMANY
Henk Becker
Helmut Heinzelmann
Executive Vice President
Head of Product Certification
Engineering
PT/ECS
Robert Bosch Power Tools GmbH
70538 Stuttgart, GERMANY
Stuttgart, 01.01.2017
0 607 595 100
W
120
3800
20
300
6,3
psi
91
G 1/4"
10
l/s
7
14,8
kg
1,2
lbs
2,6
Bosch Power Tools

Publicité

Table des Matières
loading

Ce manuel est également adapté pour:

1600

Table des Matières